
Xuất xứ: Đức
Đặc điểm: Bánh mì đen truyền thống từ lúa mì nguyên cám và lúa mạch đen
Ứng dụng: Hương vị đậm đà, kết cấu đặc biệt
Xuất xứ: Nhật Bản
Đặc điểm: Làm từ lúa mì và kiều mạch
Ứng dụng: Mì lạnh hoặc nóng, chấm nước tương
Xuất xứ: Châu Âu, Mỹ
Đặc điểm: Bánh mì xoắn có lớp vỏ giòn, ruột mềm
Ứng dụng: Thường rắc muối hoặc hạt vừng, ăn vặt
Xuất xứ: Ba Lan
Đặc điểm: Bánh mì hình vòng, được luộc trước khi nướng
Ứng dụng: Lớp vỏ bóng, dai, thường phết kem phô mai
Xuất xứ: Ý
Đặc điểm: Vỏ giòn, ruột xốp
Ứng dụng: Làm sandwich hoặc ăn kèm dầu ô liu
Xuất xứ: Ý
Đặc điểm: Bánh mì dẹt, thường phủ dầu ô liu và thảo mộc
Ứng dụng: Ăn kèm súp hoặc làm đế bánh mì sandwich
Xuất xứ: Trung Đông
Đặc điểm: Bánh mì dẹt có túi rỗng bên trong
Ứng dụng: Kẹp thịt, rau, hoặc sốt hummus
Xuất xứ: Nhật Bản
Đặc điểm: Dạng khô, khác với Udon tươi
Ứng dụng: Nấu súp, xào, vẫn giữ độ dai
Xuất xứ: Bắc Âu
Đặc điểm: Kết hợp lúa mì và lúa mạch đen, hương vị đặc trưng
Ứng dụng: Làm sandwich, ăn kèm phô mai
Xuất xứ: Phương Tây
Đặc điểm: Lên men tự nhiên, có vị chua nhẹ
Ứng dụng: Vỏ giòn, ruột dai, chưa phổ biến ở Việt Nam
Xuất xứ: Pháp
Đặc điểm: Bánh mì ngọt giàu bơ và trứng
Ứng dụng: Kết cấu mềm mịn, làm bánh mì kẹp
Xuất xứ: Ấn Độ
Đặc điểm: Bánh mì dẹt nướng trong lò Tandoor
Ứng dụng: Ăn kèm cà ri, chưa phổ biến ở Việt Nam