Chất Tạo Màng - Ứng Dụng Trong Viên Bao

Hydroxypropyl Methylcellulose (HPMC)

Hydroxypropyl Methylcellulose (HPMC)

Chất tạo màng phổ biến nhất
Dùng cho viên bao phim bảo vệ, kiểm soát phóng thích

CSKH
Ethylcellulose (EC)

Ethylcellulose (EC)

Dùng trong viên nén bao kiểm soát phóng thích
Hoặc bao chống thấm nước

CSKH
Polyvinyl Alcohol (PVA)

Polyvinyl Alcohol (PVA)

Chất tạo màng với độ bóng cao
Ổn định với độ ẩm, dùng trong viên bao phim

CSKH
Sodium Alginate

Sodium Alginate

Chất tạo màng tự nhiên
Dùng trong công thức kiểm soát phóng thích

CSKH
Eudragit (Acrylic Polymers)

Eudragit (Acrylic Polymers)

Polymer tổng hợp
Dùng cho viên bao tan trong ruột, phóng thích kéo dài

CSKH
Carboxymethylcellulose (CMC)

Carboxymethylcellulose (CMC)

Tá dược tạo màng tan nhanh
Dùng trong viên nén hòa tan nhanh

CSKH
Shellac

Shellac

Chất tạo màng tự nhiên
Bảo vệ viên chống ẩm và ánh sáng

CSKH
Methacrylic Acid Copolymer

Methacrylic Acid Copolymer

Chất tạo màng tan trong ruột
Bảo vệ dược chất khỏi axit dạ dày

CSKH
Polyethylene Glycol (PEG)

Polyethylene Glycol (PEG)

Tăng độ dẻo và độ bền màng bao
Thường kết hợp với các polymer khác

CSKH
Hypromellose Acetate Succinate (HPMCAS)

Hypromellose Acetate Succinate (HPMCAS)

Polymer tan trong ruột
Dùng trong phóng thích chậm, bảo vệ dược chất

CSKH
Povidone (Polyvinylpyrrolidone - PVP)

Povidone (PVP)

Tá dược kết dính và tạo màng
Ổn định, bảo vệ dược chất

CSKH
Xanthan Gum

Xanthan Gum

Chất tạo màng tự nhiên
Thường kết hợp với tá dược khác trong viên bao phim

CSKH